Vật liệu chống thấm – băng cản nước PVC
Waterproofing material – Polyvinylchloride waterstop
Hưng Phát đại lý bán buôn bán lẻ băng cản nước các loại, băng cản nước sika waterbar, Băng cản nước Việt Nam chính hãng, giá tốt dịch vụ tư vấn, giao hàng miễn phí, hỗ trợ cho thuê, mượn dao hàn nhiệt Sika
Chúng tôi gửi Quý khách hàng tiêu chuẩn Việt Nam 9407/2014 về băng cản nước để tham khảo
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho băng chặn nước PVC (Polyvinylchloride) dùng làm vật liệu chặn nước trong mối nối giữa các kết cấu bê tông có yêu cầu chống thấm trong công trình xây dựng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1595-1:2007 (ISO 7619-1:2004), Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng ấn lõm – Phần 1: Phương pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng (Độ cứng Shore).
TCVN 4509:2006 (ISO 37:2005), Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất – giãn dài khi kéo.
TCVN 4866:2007 (ISO 2781:1988), Cao su, lưu hóa – Xác định khối lượng riêng.
TCVN 7756-2:2007, Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử – Phần 2: Xác định kích thước, độ vuông góc và độ thẳng cạnh.
TCVN ...-3:2011, Vật liệu chống thấm – Tấm CPE – Phương pháp thử – Phần 3: Xác định tỉ lệ thay đổi khối lượng ở 70 0C.
3 Phân loại và ký hiệu
Dựa theo hình dạng mặt cắt ngang như Hình 1, băng chặn nước PVC được phân loại và ký hiệu quy định ở
Hình 1 – Mặt cắt ngang của băng chặn nước PVC
Bảng 1 – Phân loại và ký hiệu băng chặn nước PVC
Phân loại |
Ký hiệu |
Loại phẳng (Flat type flat) |
FF |
Loại phẳng có gân (Flat type corrugate) |
FC |
Loại phẳng có lõi rỗng hình trụ ở giữa (Centerbulb type flat) |
CF |
Loại lõi rỗng hình trụ ở giữa có gân (Centerbulb type corrugate) |
CC |
Loại chõm cầu ở tâm có gân (Uncut type corrugate) |
UC |
Loại đặc biệt (Special type) |
S |
CHÚ THÍCH: Nếu băng chặn nước có hình dạng mặt cắt khác Hình 1 thì được phân thành loại đặc biệt, ký hiệu là S. |
4 Yêu cầu kỹ thuật
4.1 Ngoại quan
Trên bề mặt của băng chặn nước PVC không có các khuyết tật nứt, gãy quan sát được bằng mắt thường.
4.2 Kích thước và sai lệch kích thước
4.2.1 Kích thước cơ bản của băng chặn nước PVC phải phù hợp với các yêu cầu được quy định trong Bảng 2. Trong đó, giá trị độ dày phải là kích thước nhỏ nhất tại khoảng cách giữa hai gân liền kề. Với loại băng chặn nước có độ dày đồng đều từ tâm ra mép thì độ dày là khoảng cách giữa hai mặt song song, còn trường hợp chiều dày giảm dần từ tâm ra mép thì độ dày là khoảng cách giữa hai mặt tại vị trí mỏng nhất.
* GHI CHÚ: Các kích thước khác có thể được sử dụng miễn là đảm bảo được các yêu cầu kỹ thuật nêu trong bảng 4.
Bảng 2 – Kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC
Băng cản nước được phân loại là FF, FC, CF, CC, UC, S và có chiều rộng là 100mm. 150mm, 200mm độ dày tuỷ theo yêu cầu
4.2.2 Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Sai lệch kích thước so với kích thước danh nghĩa của băng chặn nước PVC
Kích thước |
Mức, % |
1. Chiều rộng |
± 3 |
2. Độ dày |
± 10 |
3. Chiều dài |
Từ 0 đến 3 |
4.3 Tính chất cơ, lý
Yêu cầu kỹ thuật về tính chất cơ, lý của băng chặn nước PVC được quy định trong
Bảng 4 – Yêu cầu kỹ thuật về tính chất cơ, lý của băng chặn nước PVC
Tên chỉ tiêu |
Mức |
||
1. Khối lượng riêng, g/cm3, không lớn hơn |
1,4 |
||
2. Độ cứng Shore A, không nhỏ hơn |
65 |
||
3. Cường độ chịu kéo, MPa, không nhỏ hơn |
11,8 |
||
4. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ hơn |
250 |
||
5. Tỉ lệ thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt, % |
± 5 |
||
6. Độ bền hóa chất, % |
Trong môi trường kiềm |
Tỷ lệ thay đổi khối lượng |
± 5 |
Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo |
± 20 |
||
Tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt |
± 20 |
||
Trong môi trường nước muối |
Tỷ lệ thay đổi khối lượng |
± 2 |
|
Tỷ lệ thay đổi cường độ chịu kéo |
± 10 |
||
Tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt |
± 10 |
5 Lấy mẫu
5.1 Lấy mẫu thử
Mẫu lấy từ một cuộn được lựa chọn ngẫu nhiên từ một lô sản phẩm, có thể lấy mẫu trong nhiều cuộn hoặc trong nhiều đơn vị bao gói sao cho việc lấy mẫu là đại diện nhất. Chia các mẫu thử thành những tấm mẫu có chiều dài không nhỏ hơn 1 m. Từ các tấm mẫu này, lựa chọn ngẫu nhiên để cung cấp cho từng phương pháp thử.
5.2 Số lượng mẫu thử
Số lượng viên mẫu thử được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Số lượng viên mẫu thử cho mỗi chỉ tiêu thử nghiệm
Tên chỉ tiêu |
Số lượng viên mẫu thử |
|
1. Khối lượng riêng |
3 |
|
2. Độ cứng Shore A |
1 |
|
3. Cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt |
3 |
|
4. Thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt |
3 |
|
5. Độ bền hóa chất |
Môi trường kiềm |
3 |
Môi trường nước biển |
3 |
5.3 Hệ số chuyển đổi
Các viên mẫu được ổn định và tiến hành thử ở nhiệt độ (27 ± 2) 0C, nếu tiến hành thử ở nhiệt độ khác thì giá trị cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt phải được nhân với các hệ số nêu trong Bảng 6.
6 Phương pháp thử
6.1 Xác định sai lệch so với kích thước danh nghĩa
Theo TCVN 7756-2:2007, chỉ khác là độ dày được đo ở những vị trí nằm giữa hai gân liền kề, còn chiều dài và chiều rộng được đo theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, hoặc đo theo quy định ở 4.2.1.
6.2 Xác định khối lượng riêng Theo TCVN 4866:2007.
6.3 Xác định độ cứng shore A Theo TCVN 1595-1:2007.
6.4 Xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt
Theo TCVN 4509:2006, chỉ khác là viên mẫu thử kéo hình quả tạ có hình dạng và kích thước theo kiểu 1 trong Bảng 2 với chiều dày viên mẫu khoảng 2 mm và tốc độ kéo là 200 mm/min ở nhiệt độ (27 ± 2) 0C. Trước khi tiến hành thử nghiệm phải ổn định mẫu tối thiểu 1 h ở nhiệt độ nêu trên.
6.5 Xác định tỉ lệ thay đổi khối lượng sau khi lão hóa nhiệt
Theo TCVN …-3:2011, chỉ khác là viên mẫu có chiều dày khoảng 2 mm và tiến hành thử theo phương pháp thử A ở nhiệt độ (100 ± 2) 0C trong 120 h và than hoạt tính có kích thước hạt từ 4 mm đến 6 mm.
6.6 Xác định độ bền hóa chất
Theo Phụ lục A.
7 Bao gói, ghi nhãn, vận chuyển và bảo quản
7.1 Bao gói
Băng chặn nước PVC được cuộn thành từng cuộn và được đóng gói với số lượng do nhà sản xuất quy định.
7.2 Ghi nhãn
Ghi nhãn theo qui định hiện hành với nội dung sau:
(1) Tên, địa chỉ đơn vị sản xuất;
(2) Tên, kí hiệu sản phẩm;
(3) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
(4) Thể tích thực hoặc khối lượng tịnh;
(5) Số hiệu lô hàng;
(6) Ngày, tháng, năm sản xuất và hạn sử dụng.
Các nội dung ghi nhãn nêu trên được in dán hoặc in trực tiếp lên bao bì sản phẩm.
7.3 Vận chuyển
Băng chặn nước PVC được vận chuyển trên các phương tiện không gây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
7.4 Bảo quản
Băng chặn nước PVC được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh xa nguồn lửa.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp xác định độ bền hóa chất
Test method for determination of chemicals resistance
A.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục A này quy định phương pháp xác định độ bền hóa chất (môi trường kiềm, môi trường nước muối) của băng chặn nước PVC.
A.2 Lấy mẫu
Theo 5.1.
A.3 Nguyên tắc
- Độ bền kiềm của băng chặn nước PVC được xác định dựa theo tỉ lệ thay đổi khối lượng, tỷ lệ thay đổi độ bền kéo, tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt của các viên mẫu ngâm trong dung dịch kiềm ở nhiệt độ (70 ± 2) 0C trong 14 ngày (dung dịch kiềm phải được thay hàng ngày) so với viên mẫu đó trước khi ngâm.
- Độ bền muối của băng chặn nước PVC được xác định dựa theo tỉ lệ thay đổi khối lượng, tỷ lệ thay đổi độ bền kéo, tỷ lệ thay đổi độ giãn dài khi đứt của các viên mẫu được ngâm trong dung dịch nước muối ở nhiệt độ trong khoảng (27 ± 2) 0C trong 14 ngày (dung dịch nước muối phải được thay hàng ngày) so với viên mẫu đó trước khi ngâm.
A.4 Hóa chất thử nghiệm
- Natri hydroxit (NaOH) và kali hydroxit (KOH), loại tinh khiết ³ 98 %;
- Nước cất;
- Muối ăn (NaCl), loại tinh khiết;
- Dung dịch kiềm, được tạo bằng cách hòa tan 5 g KOH và 5 g NaOH trong 1 L nước cất;
- Dung dịch nước muối, được tạo bằng cách hòa tan 35 g NaCl trong 1 L nước cất.
A.5 Thiết bị, dụng cụ
- Bình chứa, dung tích khoảng 600 ml được làm bằng thủy tinh, có nắp đậy;
- Tủ sấy, có khả năng duy trì được nhiệt độ ở (70 ± 2) 0C;
- Cân, độ chính xác đến 0,0001 g;
- Thước kẹp, độ chính xác đến 0,01 mm;
- Máy thử kéo, độ chính xác của tải trọng là ± 1 %, có thể điều chỉnh được tốc độ kéo 200 mm/min.
A.6 Cách tiến hành
A.6.1 Cân khối lượng của từng viên mẫu
A.6.2 Đổ vào mỗi bình chứa khoảng 500 ml mỗi loại dung dịch hóa chất. Nhúng chìm hoàn toàn các viên mẫu vào trong từng bình sao cho không để các viên mẫu chạm vào nhau và không tiếp xúc với thành bình.
A.6.3 Sau thời gian ngâm theo Điều 3 của tiêu chuẩn này, lấy viên mẫu ra khỏi bình và rửa sạch bề mặt bằng nước rồi lau khô. Ngay sau đó, cân và tiến hành đo cường độ chịu kéo và độ giãn dài khi đứt theo 6.4.
A.8 Báo cáo kết quả thử nghiệm
Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các nội dung sau:
(1) Cơ quan gửi mẫu;
(2) Ngày gửi mẫu và ngày trả kết quả thử nghiệm;
(3) Số lượng mẫu, loại mẫu, mã hiệu nhà sản xuất, dạng mẫu, thông số kích thước;
(4) Các kết quả thử nghiệm kèm theo phương pháp thử;
(5) Nhận xét kết quả thử nghiệm;
(6) Người thí nghiệm, người kiểm tra, thủ trưởng đơn vị kiểm tra.
Tất cả các sản phẩm băng cản nước do Công ty Hưng Phát cung cấp đều đáp ứng tiêu chuẩn Việt Nam 9407/2014. Quý khách luôn luôn yên tâm về chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ
17 bình luận cho "Vật liệu chống thấm - băng chặn nước PVC/ băng cản nước theo tiêu chuẩn Việt Nam 9407/2014"
Để lại bình luận