• Tin tức
  • Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết khi chọn vữa rót không co ngót chất lượng cao

Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết khi chọn vữa rót không co ngót chất lượng cao

Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết khi chọn vữa rót không co ngót chất lượng cao

Vữa rót không co ngót là vật liệu quan trọng trong thi công nền móng, lắp đặt thiết bị và gia cố kết cấu. Nhờ đặc tính ổn định thể tích và cường độ cao, loại vữa này giúp tăng độ bền và tuổi thọ công trình

Tuy nhiên, để đạt hiệu quả sử dụng tối ưu, việc lựa chọn sản phẩm cần dựa trên các tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng. Bài viết này Chống Thấm Hưng Phát sẽ giúp bạn hiểu rõ những tiêu chí quan trọng khi đánh giá và chọn mua vữa rót không co ngót chất lượng cao

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật trong lựa chọn vữa rót không co ngót là gì ?

- Tiêu chuẩn kỹ thuật là các chỉ số, quy định và đặc tính vật lý hóa học được cơ quan quản lý, tổ chức kỹ thuật chuyên ngành hoặc các nhà sản xuất đặt ra nhằm đảm bảo chất lượng, tính năng sử dụng và độ an toàn cho sản phẩm. Trong lĩnh vực vữa rót không co ngót, các tiêu chuẩn kỹ thuật giúp nhà thầu và kỹ sư lựa chọn được loại vữa phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng hạng mục công trình

- Các tiêu chuẩn này không chỉ bao gồm độ bền nén, thời gian đông kết, mức độ giãn nở thể tích mà còn mở rộng đến độ chảy, khả năng chống thấm, tỷ lệ nước trộn, cường độ dính bám, mức độ tỏa nhiệt và khả năng kháng hóa chất. Một sản phẩm vữa rót không co ngót chất lượng cao phải đáp ứng đồng thời nhiều tiêu chuẩn khác nhau trong và ngoài nước như ASTM (Hoa Kỳ), BS (Anh), EN (Châu Âu) hay TCVN (Việt Nam)

Tiêu chuẩn kỹ thuật trong lựa chọn vữa rót không co ngót là gì ?

2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết khi chọn vữa rót không co ngót

2.1. Tiêu chuẩn về độ bền nén

Đây là yếu tố cốt lõi trong việc đánh giá khả năng chịu lực của vữa rót. Độ bền nén của vữa không co ngót cần cao hơn nhiều so với vữa thông thường, thường đạt mức trên 50 MPa sau 28 ngày

- Theo ASTM C109, vữa không co ngót đạt yêu cầu khi có cường độ nén ≥ 70 MPa (với mẫu hình khối lập phương kích thước tiêu chuẩn)

- TCVN 9205:2012 tại Việt Nam quy định độ bền nén sau 28 ngày phải đạt tối thiểu 60 MPa đối với vữa rót cấp cao

- Một số sản phẩm cao cấp có thể đạt cường độ 90 – 100 MPa, đáp ứng yêu cầu các công trình công nghiệp nặng hoặc cơ sở hạ tầng quy mô lớn

Độ bền nén càng cao càng cho thấy vữa có khả năng chịu tải trọng tốt, phù hợp cho các vị trí chịu áp lực lớn như chân cột, đế máy công nghiệp nặng, kết cấu bê tông cốt thép có yêu cầu đặc biệt về độ ổn định

2.2. Tiêu chuẩn về độ chảy

Độ chảy là khả năng tự chảy và lấp đầy các hốc, khe rỗng mà không cần tác động rung hay đầm cơ học. Đây là đặc tính quan trọng để đảm bảo vữa điền đầy hoàn toàn các khoảng trống dưới đế máy hoặc khe kỹ thuật

- Theo ASTM C939 (phương pháp thử độ chảy bằng ống hình nón), độ chảy của vữa nên đạt trong khoảng 10 – 25 giây

- TCVN 9205 quy định độ chảy ≥ 270 mm khi sử dụng bàn chảy

- Với vữa ứng dụng ở vị trí khó thi công, yêu cầu độ chảy cần cao để đảm bảo không để lại bọt khí hay khoảng rỗng gây mất ổn định kết cấu

Độ chảy ảnh hưởng trực tiếp tới tính dễ thi công và mức độ bao phủ của vữa, do đó sản phẩm cần đạt độ chảy tối ưu trong khoảng thời gian cho phép mà không bị tách nước hoặc vón cục

2.3. Tiêu chuẩn về khả năng không co ngót

Điểm nổi bật của vữa rót không co ngót là khả năng giữ thể tích ổn định hoặc có giãn nở nhẹ trong quá trình đông cứng, từ đó đảm bảo liên kết bền vững với bề mặt nền và chi tiết liên kết

- Theo ASTM C827, mức độ giãn nở thể tích phải nằm trong khoảng 0% đến +0.4% trong 24 giờ đầu

- TCVN 9205 cũng yêu cầu vữa không được co ngót trong 28 ngày và có mức giãn nở ≥ 0.02% trong giai đoạn đầu đông kết

- Sự giãn nở ban đầu giúp bù lại sự mất nước và ngăn tình trạng nứt chân tóc, đồng thời tăng khả năng bám dính vào bề mặt xung quanh

Nếu không đảm bảo tiêu chuẩn này, công trình có thể bị xuất hiện các khe nứt hoặc rỗng khí nhỏ, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ và độ an toàn kết cấu

2.4. Tiêu chuẩn về thời gian đông kết

Thời gian đông kết ảnh hưởng đến quá trình thi công và hoàn thiện. Nó quyết định thời gian cho phép để xử lý, đổ vữa và hoàn thiện bề mặt

- Theo ASTM C191, thời gian bắt đầu đông kết nên từ 2 – 4 giờ và thời gian kết thúc không vượt quá 6 giờ

- TCVN 6017:1995 quy định vữa rót cần có thời gian đông kết ban đầu ≥ 90 phút, kết thúc không quá 600 phút

Sản phẩm có thời gian đông kết phù hợp giúp thợ thi công có đủ thời gian thao tác, đồng thời đảm bảo đông cứng kịp thời để tiến hành lắp đặt máy móc hoặc chịu tải trọng nhẹ trong thời gian ngắn

Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết khi chọn vữa rót không co ngót

2.5. Tiêu chuẩn về tỷ lệ nước trộn

Tỷ lệ nước trộn quyết định đến độ chảy, cường độ nén và khả năng tách nước của vữa. Quá nhiều nước khiến vữa yếu, dễ tách lớp trong khi thiếu nước gây khó thi công

- Nhà sản xuất thường khuyến cáo tỷ lệ nước từ 12 – 14% khối lượng bột vữa (tức 3.6 – 4.2 lít nước cho bao 30 kg)

- Một số tiêu chuẩn như ASTM C1437 cho phép điều chỉnh tỷ lệ nước để đạt độ chảy yêu cầu, nhưng phải giữ trong giới hạn quy định để không làm ảnh hưởng chất lượng

Việc tuân thủ tỷ lệ nước chính xác là rất quan trọng để vữa đạt được các đặc tính kỹ thuật đã nêu ở trên

2.6. Tiêu chuẩn về độ bám dính và khả năng tương thích vật liệu

Vữa không co ngót cần có khả năng bám dính tốt với bê tông, thép, đá hoặc các vật liệu nền khác để đảm bảo lực truyền tải hiệu quả và không bị bong tróc theo thời gian

- ASTM C882 kiểm tra cường độ bám dính giữa vữa và bề mặt bê tông, yêu cầu tối thiểu 10 MPa

- TCVN 9205:2012 đề cập đến việc vữa phải tương thích với nền và không tạo phản ứng hóa học gây hư hỏng hoặc phân rã bề mặt

Khả năng bám dính tốt là tiêu chí bắt buộc đối với vữa sử dụng để cố định thiết bị cơ khí, neo bu lông hoặc các kết cấu chịu dao động

2.7. Tiêu chuẩn về kháng nước và kháng hóa chất

Với các công trình yêu cầu độ bền lâu dài trong điều kiện ẩm ướt, ngập nước hoặc tiếp xúc với môi trường hóa chất (như nhà máy, công trình ven biển), tiêu chuẩn chống thấm và kháng hóa chất là không thể thiếu

- Vữa cần đạt mức thấm nước < 0.5% sau 28 ngày theo ASTM C642

- Một số sản phẩm có thể kháng sulfate, axit nhẹ và môi trường kiềm tùy theo thành phần phụ gia

- TCVN 3113 – 79 kiểm tra độ bền của vật liệu trong dung dịch sunfat 5% trong thời gian 15 – 28 ngày

Sản phẩm đạt chuẩn kháng nước sẽ ngăn chặn sự xâm nhập của hơi ẩm, muối, axit gây nứt vỡ và ăn mòn cốt thép

2.8. Tiêu chuẩn về độ tỏa nhiệt và ổn định thể tích sau đông kết

Khi vữa đông cứng, phản ứng thủy hóa xi măng giải phóng nhiệt. Nếu không kiểm soát tốt, nhiệt độ cao có thể gây nứt cấu kiện hoặc ảnh hưởng đến kết cấu xung quanh

- ASTM C186 được sử dụng để đo tổng lượng nhiệt sinh ra trong 7 ngày đầu

- Vữa rót chất lượng cao thường có phụ gia làm chậm và ổn định quá trình thủy hóa giúp giảm nhiệt tối đa

Đặc biệt với khối đổ lớn hoặc sử dụng trong môi trường nóng ẩm, vữa cần kiểm soát tốt quá trình tỏa nhiệt để duy trì độ bền lâu dài

Các tiêu chuẩn kỹ thuật cần biết khi chọn vữa rót không co ngót

3. Một số tiêu chuẩn quốc tế và trong nước phổ biến

- ASTM C1107: Tiêu chuẩn toàn diện cho vữa không co ngót tự chảy, áp dụng rộng rãi trong thi công quốc tế

- EN 1504-6: Tiêu chuẩn châu Âu cho vật liệu kết nối thép và bê tông trong công trình gia cố

- BS 8110: Quy định kết cấu bê tông và vữa tại Anh quốc

- TCVN 9205:2012: Bộ tiêu chuẩn Việt Nam cho vữa rót gốc xi măng không co ngót, áp dụng cho sản phẩm thương mại trong nước

Một số tiêu chuẩn quốc tế và trong nước phổ biến

Việc chọn vữa rót không co ngót không chỉ dựa trên thương hiệu hay giá thành mà quan trọng hơn cả là phải dựa vào các tiêu chuẩn kỹ thuật rõ ràng. Một sản phẩm vữa đạt tiêu chuẩn sẽ đảm bảo công trình có độ bền vững lâu dài, an toàn sử dụng và hiệu quả kinh tế cao. Đặc biệt trong các hạng mục chịu tải trọng lớn, vữa không đạt chuẩn có thể gây rủi ro nghiêm trọng.

 

 

0964341515
Về đầu trang